Hãng tin Fides đưa ra toàn cảnh hoạt động truyền giáo của Giáo hội
Công giáo trên toàn thế giới. Các con số thống kê liên quan đến các lĩnh vực tổ
chức và hoạt động của Giáo hội được Fides đăng tải (WHĐ lập thành bảng) dựa
theo ấn bản mới nhất của Sách Niên giám của Giáo hội (tính đến
31-12-2010). Các thay đổi –tăng hay giảm– so với năm trước được để trong dấu
ngoặc: dấu cộng (+) là tăng, dấu trừ (-) là giảm, dấu bằng (=) nghĩa là không
thay đổi.
Thống kê năm 2012 được công bố
trong bối cảnh Thượng Hội đồng Giám mục về Tân Phúc âm hóa và thông truyền Tin
Mừng tại Rôma từ ngày 7 đến 28-10-2012, tiếp tục đặt ra cho Giáo
hội, nhất là các nghị phụ Thượng Hội đồng, quyết tâm đẩy mạnh công cuộc Tân
Phúc âm hóa, Tái Phúc âm hóa và Truyền giáo của Giáo hội trên khắp thế giới,
đặc biệt tại châu Âu khi con số thống kê về tỉ lệ tăng trưởng vẫn tiếp tục giảm
sút, tuy có cải thiện đôi chút trên một vài lĩnh vực nhưng vẫn chưa thật khả
quan.
Dân số thế giới – Tín hữu Công giáo
Châu lục
|
Dân số
|
Tín hữu Công giáo
|
Tỉ lệ
|
Châu Phi
|
1.015.544.000
(+22.144.000)
|
185.620.000 (+ 6.140.000)
|
18,28 % (+0,21)
|
Châu Mỹ
|
927.121.000 (+5.197.000)
|
586.998.000 (+3.986.000)
|
63,31 % (+0,07)
|
Châu Á
|
4.155.096.000
(+40.510.000)
|
129.661.000 (+ 3.801.000)
|
3,12 % (+ 0,06)
|
Châu Âu
|
713.397.000 (+2.438.000)
|
284.924.000 (+ 894.000)
|
39,93 % (- 0,01)
|
Châu Đại dương
|
36.492.000 (+662.000)
|
9.468.000 (+ 185.000).
|
25,94 % (+ 0,03 )
|
TỔNG CỘNG
|
6.848.550.000 (+70.951.000)
|
1.195.671.000 (+15.006.000)
|
17,46% (+ 0,04
|
Số dân / Số tín hữu Công
giáo trên một linh mục
Châu lục
|
Số dân
trên một linh mục |
Số tín hữu Công giáo
trên một linh mục |
Châu Phi
|
27.362 (+40)
|
4.946 (+64)
|
Châu Mỹ
|
7.561 (+40)
|
4.779 (+30)
|
Châu Á
|
48.672 (-730)
|
2.269 (-1)
|
Châu Âu
|
3.752 (+31)
|
1.498 (+11)
|
Châu Đại dương
|
7.578 (+57)
|
1.965 (+17)
|
TỔNG CỘNG
|
13.277 (+123)
|
2.900 (+24)
|
Giáo khu – Điểm truyền
giáo
Châu lục
|
Giáo khu
|
Điểm truyền giáo
có linh mục |
Điểm truyền giáo
không có linh mục |
Châu Phi
|
525 (+4)
|
360 (-204)
|
73.695 (+2.143)
|
Châu Mỹ
|
1.081 (+3)
|
239 (+26)
|
18.245 (+4.109)
|
Châu Á
|
531 (+1)
|
1388 (+391)
|
42.727 (+685)
|
Châu Âu
|
750 (+2)
|
45 (+8)
|
158 (+79)
|
Châu Đại dương
|
79 (=)
|
25 (-14)
|
843 (+47)
|
TỔNG CỘNG
|
2.966 (+10)
|
2.057 (+207)
|
133.682 (+2.734
|
Giám mục
Châu lục
|
Tổng số giám mục
|
Giám mục giáo phận
|
Giám mục dòng
|
Châu Phi
|
694 (+13)
|
490 (+2)
|
194 (+3)
|
Châu Mỹ
|
1.921 (+22)
|
1.329 (+19)
|
563 (-7)
|
Châu Á
|
757 (+11)
|
548 (+1)
|
199 (+1)
|
Châu Âu
|
1.608 (+1)
|
1.373 (+17)
|
232 (-2)
|
Châu Đại dương
|
128 (-4)
|
88 (+3)
|
45 (+1)
|
TỔNG CỘNG
|
5.104 (+39)
|
3.871 (+43)
|
1.233 (-4)
|
Linh mục
Châu lục
|
Tổng số linh mục
|
Linh mục giáo phận
|
Linh mục dòng
|
Châu Phi
|
37.527 (+761)
|
25.431 (+571)
|
12.093 (+190)
|
Châu Mỹ
|
122.607 (+40)
|
81.913 (+502)
|
40.694 (-462)
|
Châu Á
|
57.136 (+1695)
|
33.318 (+801)
|
23.818 (+894)
|
Châu Âu
|
190.150 (-905)
|
133.540 (-460)
|
56.613 (-445)
|
Châu Đại dương
|
4.816 (+52)
|
2.807 (+53)
|
2.009 (-1)
|
TỔNG CỘNG
|
412.236 (+ 1.643)
|
277.009 (+1.467)
|
135.227 (-176)
|
Phó tế vĩnh
viễn
Châu lục
|
Tổng số
Phó tế vĩnh viễn |
Phó tế vĩnh viễn
giáo phận |
Phó tế vĩnh viễn
dòng tu |
Châu Phi
|
401 (-5)
|
378 (-6)
|
23 (+1)
|
Châu Mỹ
|
25.441 (+859)
|
25.235 (+863)
|
206 (-4)
|
Châu Á
|
224 (+58)
|
190 (+60)
|
34 (-2)
|
Châu Âu
|
13.151 (+496)
|
12.857 (+495)
|
294 (+1)
|
Châu Đại dương
|
347 (+1)
|
344 (=)
|
3 (+1)
|
TỔNG CỘNG
|
39.564 (+1.409)
|
39.004 (1.412)
|
560 (-3)
|
Tu sĩ nam nữ
Châu lục
|
Nam
|
Nữ
|
Châu Phi
|
8.564 (+254)
|
66.375 (+1.395)
|
Châu Mỹ
|
16.531 (-261)
|
195.198 (-3.178)
|
Châu Á
|
10.461 (+411)
|
165.308 (+3.047)
|
Châu Âu
|
17.669 (+17)
|
286.012 (-8.491)
|
Châu Đại dương
|
1.440 (+15)
|
9.012 (-239)
|
TỔNG CỘNG
|
54.665 (+436)
|
721.935 (-7.436)
|
Hội viên Tu hội đời
Châu lục
|
Nam
|
Nữ
|
Châu Phi
|
84 (+3)
|
782 (+14)
|
Châu Mỹ
|
244 (-9)
|
5.782 (-84)
|
Châu Á
|
43 (-1)
|
1.881 (+32)
|
Châu Âu
|
377 (+17)
|
17.560 (-174)
|
Châu Đại dương
|
1 (=)
|
48 (+5)
|
TỔNG CỘNG
|
747 (+10)
|
26.053 (-207)
|
Thừa sai giáo dân và
giáo lý viên
Châu lục
|
Thừa sai giáo dân
|
Giáo lý viên
|
Châu Phi
|
6.372 (+1.135)
|
397.383 (-29.405)
|
Châu Mỹ
|
300.718 (+14.655)
|
1.886.068 (+43.619)
|
Châu Á
|
21.726 (-1.819)
|
313.774 (-10.133)
|
Châu Âu
|
6.334 (+1.243)
|
556.528 (+5.077)
|
Châu Đại dương
|
352 (+62)
|
15.875 (+393)
|
TỔNG CỘNG
|
335.502 (+15.276)
|
3.160.628 (+9.551)
|
Đại chủng sinh giáo phận
và dòng tu
Châu lục
|
Tổng số
Đại chủng sinh |
Đại chủng sinh
(giáo phận) |
Đại chủng sinh
(dòng tu) |
Châu Phi
|
26.924 (+752)
|
18.094 (+545)
|
8.830 (+207)
|
Châu Mỹ
|
35.963 (-29)
|
24.350 (+136)
|
12.228 (+293)
|
Châu Á
|
33.971 (+513)
|
16.037 (+538)
|
17.889 (+660)
|
Châu Âu
|
21.564 (-282)
|
12.821 (-442)
|
7.743 (+160)
|
Châu Đại dương
|
1.056 (=)
|
672 (-22)
|
388 (+22)
|
TỔNG CỘNG
|
118.990 (+1.012)
|
71.974 (+755)
|
47.016 (+257)
|
Tiểu chủng sinh giáo
phận và dòng tu
Châu lục
|
Tổng số
Tiểu chủng sinh |
Tiểu chủng sinh
(giáo phận) |
Tiểu chủng sinh
(dòng tu) |
Châu Phi
|
52.140 (+213)
|
45.713 (+75)
|
6.427 (+138)
|
Châu Mỹ
|
14.021 (-1.033)
|
9.869 (-704)
|
4.152 (-329)
|
Châu Á
|
24.930 (+400)
|
15.761 (+416)
|
9.169 (-16)
|
Châu Âu
|
10.968 (-1.206)
|
6.468 (-855)
|
4.500 (-351)
|
Châu Đại dương
|
249 (-57)
|
196 (-67)
|
53 (+10)
|
TỔNG CỘNG
|
102.308 (+1.683)
|
78.007 (-1135)
|
24.301 (-548)
|
Trường học và học sinh
Nhà trẻ
& mẫu giáo |
Số trẻ
|
Trường
Tiểu học |
Sĩ số
|
Trường
Trung học |
Sĩ số
|
Sinh viên
cao đẳng |
Sinh viên
đại học |
70.544
(+2.425) |
6.478.627
|
92.847
(-124) |
31.151.170
(+178.056) |
43.591
(+1.096) |
17.793.559
(+678.822) |
2.304.171
(+15.913) |
3.338.455
(+63.015) |
Bệnh viện, Dưỡng đường,
Cơ sở bác ái từ thiện
Bệnh
viện |
Dưỡng
đường |
Trung tâm
chăm sóc bệnh nhân phong |
Nhà cho
người già và người khuyết tật |
Cô nhi viện
|
Trường
Đào tạo Y tá |
Trung tâm
tư vấn hôn nhân |
Trung tâm
giáo dục & phục hồi |
Các
cơ sở khác |
5.305
|
18.179
|
547
|
17.223
|
9.882
|
11.379
|
15.327
|
34.331
|
9.391
|
Thống kê về con số các địa hạt do Bộ Loan báo
Tin Mừng cho các Dân tộc (Bộ Truyền giáo) đảm trách, gồm Tổng Giáo phận, Giáo
phận, Đan viện tòng thổ, Hạt đại diện Tông tòa, Hạt Phủ doãn tông tòa, Hạt Giám
quản tông tòa, Vùng truyền giáo tự lập, Giáo phận quân đội, như sau:
Châu lục
|
Số địa hạt
|
Châu Phi
|
502
|
Châu Mỹ
|
79
|
Châu Á
|
476
|
Châu Đại dương
|
46
|
TỔNG CỘNG
|
1103
|
(Theo
www.fides.org, 13-10-2012)
Tác giả bài viết: Đức Thành
Nguồn tin: WHĐ
Thông tin rất bổ ích.Hay lắm anh cả! -NĐT-
Trả lờiXóa