101. Truyền văn nào không
được dùng trong Ngũ Thư?
a
Gia-vít
b
Tư tế
c
Ê-lô-hít
d
Khải huyền
d /
102. Trên sông Gio-đan,
Thiên Chúa đã làm một phép lạ tương tự phép lạ rẽ nước ở Biển Đỏ.
a
đúng
b
sai
a /
Gs 1,15-17
103. Các tư tế đã mang theo
cái gì khi dân Ít-ra-en lâm chiến?
a
cờ
b
dao kiếm
c
hòm bia giao ước
c /
Gs 3,3-5
104. Ông Giô-suê đã xin cho
mặt trời đứng yên trên bầu trời để dễ dàng tiêu diệt quân địch.
a
đúng
b
sai
a /
Gs 6,8
105. Tiếng kèn và
tiếng tù và bằng sừng cừu đã nổi lên ngay trước khi thành Giê-ri-khô sụp đổ.
a
đúng
b
sai
b /
Gs 6,20
106. Dân Ga-ba-ôn đã được
thoát nhờ ăn vận quần áo cũ, mang giày rách và dùng thứ bánh mì khô mốc.
a
đúng
b
sai
a /
Gs 9,5.12
107. Vào thời của
phần thứ nhất sách ngôn sứ I-sai-a, thế lực nào trổi vượt?
a
Ba-by-lon
b
Át-sua
c
Ai-cập
d
không có câu nào cả
b /
Gs 10,5-11
108. Khi ông Giô-suê
đánh giặc ở Ca-na-an, mặt trời đã đứng nguyên trên bầu trời suốt bốn mươi ngày
đêm.
a
đúng
b
sai
b /
Gs 10,13
109. Theo lệnh của Giô-suê,
binh lính Ít-ra-en không bao giờ lấy chiến lợi phẩm của những thành mà họ chiếm
được.
a
đúng
b
sai
b /
Gs 11,12-14
110. Ai là thủ lãnh
đầu tiên của Ít-ra-en?
a
Mô-sê
b
Ghít-on
c
Ót-ni-ên
d
Giô-suê
c /
Tl 3,9-10
111. Ông Sam-son là
người rất cường tráng.
a
đúng
b
sai
a /
Tl 14 – 16
112. Đa-li-la đã cắt
tóc ông Sam-son.
a
đúng
b
sai
b /
Tl 16,19
113. Bà Rút đã tin
vào Thiên Chúa của Ít-ra-en.
a
đúng
b
sai
a /
R 1,16
114. Theo sách
Sa-mu-en, bà An-na cầu xin Thiên Chúa ban cho điều gì?
a
được sống lâu
b
được một đứa con trai
c
được bình an
b /
1 Sm 1,9-11
115. “Bà hãy đi về
bình an. Xin Thiên Chúa của Ít-ra-en ban cho bà điều bà đã xin Người”. Thầy tư
tế Ê-li nói với bà
a
Ê-li-sa-bét
b
An-na
c
Ra-khen
b /
1 Sm 1,15-17
116. Bà An-na nói: “Chẳng
có Đấng thánh nào như Đức Chúa, chẳng một ai khác ngoại trừ Ngài, chẳng có Núi
Đá nào”
a
cao bằng núi Xi-on
b
sánh được với núi Các-men
c
như Thiên Chúa chúng ta
c /
1 Sm 2,2
117. Khi dân Bết
Se-mét nhìn vào Hòm Bia Thiên Chúa, 70 người đã bị đánh phạt phải chết?
a
đúng
b
sai
a /
1 Sm 6,19
118. “Bây giờ,
đây là vua dẫn đầu anh em. Phần tôi, tôi đã già nua tóc bạc,…” Ai nói câu này ?
a
Ngôn sứ I-sai-a
b
Ngôn sứ Sa-mu-en
c
Ngôn sứ Đa-ni-en
d
Ngôn sứ Kha-ba-cúc
b /
1 Sm 12,2
119. Cậu bé Đa-vít đi
đến trại gần nơi quân Ít-ra-en và quân Phi-li-tinh đánh nhau để làm gì?
a
mang thức ăn cho ba người anh trai là lính và xem họ đánh giặc ra sao
b
để xem những xác chết
c
để dụ những người lính Phi-li-tinh đầu hàng
d
mang thơ của cha đến cho các anh trai đang đi lính
a /
1 Sm 17,17-20
120. “Than ôi ! Anh
hùng nay ngã gục !” Tướng Đa-vít nói về ai?
a
vua Sa-un và con trai ông là Gio-na-than
b
Áp-sa-lôm
c
ông Sam-son
a /
2 Sm 1,17.19.25.27
121. Ông Giu-se không
phải là nhân vật duy nhất trong Thánh Kinh mặc áo dài nhiều màu. Các con
gái còn trinh của vua Sa-lô-môn cũng mặc áo như vậy.
a
đúng
b
sai
a /
2 Sm 13,18
122. “Phải chi cha
chết thay con !” Vua Đa-vít nói với vua Sa-lô-môn.
a
đúng
b
sai
b /
2 Sm 19,1
123. Sau khi vua Đa-vít qua
đời, ai đã lên kế vị?
a
Sa-lô-mon
b
Gio-áp
c
Áp-sa-lôm
a /
1 V 2,12
124. Vua Sa-lô-môn
nói: “Phân đứa trẻ còn sống ra làm hai, và cho mỗi người một nửa !”
a
đúng
b
sai
a /
1 V 3,25
125. Vua Sa-lô-môn là một
vị vua rất khù khờ.
a
đúng
b
sai
b /
1 V 3 – 11
126. Vua Sa-lô-mon đã
dùng vật liệu gì để xây Đền Thờ?
a
gỗ từ núi Li-băng
b
những cây cột bằng bạc
c
những viên gạch bằng vàng
a /
1 V 5,20
127. Ai giết vua Ê-la
và lên làm vua, nhưng ông chỉ cai trị được bảy ngày?
a
Đơ-vô-ra
b
Dim-ri
c
A-suê-rô
b /
1 V 16,9-10.15
128. Vua A-kháp làm
vua Ít-ra-en trước vua Om-ri.
a
đúng
b
sai
b /
1 V 16,16.29
129. Theo lời ngôn sứ
Ê-li-a, tại sao vua A-kha-di-a, con trai vua A-kháp, không thể khỏe lại sau khi
bị té?
a
vì ông bị té từ trên núi cao xuống
b
vì ông không kêu cầu Thiên Chúa mà lại kêu cầu thần Ba-an
c
vì ông bị đập đầu vào một tảng đá
b /
2 V 1,15-16
130. Ông Ê-li-a đã cỡi một
con lừa màu vàng mà lên trời.
a
đúng
b
sai
b /
2 V 2,11
131. Dân nào bắt dân
Ít-ra-en đi lưu đày nhiều năm?
a
dân Sa-ma-ri-a
b
dân Ba-by-lon
c
dân Rô-ma
b /
2 V 24,10-17
132. Vua Đa-vít bảo
vua Sa-lô-môn xây một đền thờ như ông đã từng mong muốn, nhưng vua Sa-lô-môn
không nghe theo mà xây đền thờ kiểu khác.
a
đúng
b
sai
b /
1 Sb 22,6-7 ; 28,10-20
133. Đền thờ vua
Sa-lô-môn lớn đến mức người ta đã tả là nó lớn hơn cả con tàu của ông Nô-ê.
a
đúng
b
sai
b /
2 Sb 3,3 ; St 6,15
134. Thành Ba-by-lon
trở thành một phần của đế quốc nào?
a
Ai-cập
b
Ba-tư
c
Rô-ma
b /
Et 1,1-4
135. Vì ông Ma-đô-kê không
cúi lạy ông Ha-man nên ông Ha-man tức giận, quyết định tiêu diệt người Do-thái.
a
đúng
b
sai
a /
Et 3,2.5-6
136. “Thật chẳng có
ai trên cõi đất này giống như nó : một con người vẹn toàn và ngay thẳng, kính
sợ Thiên Chúa và lánh xa điều ác !” Chúa nói với quỷ Xa-tan về ai?
a
ông Gióp
b
ông Mô-sê
c
ông Áp-ra-ham
d
ông Lót
a /
G 1,8
137. Con trai con gái
ông Gióp đang làm gì khi họ bị giết?
a
chăm sóc đàn gia súc
b
đi tham quan
c
ăn tiệc và uống rượu tại nhà anh cả của họ
d
cấy ngoài ruộng
c /
G 1,18
138. “Đức Chúa đã ban
cho, Đức Chúa lại lấy đi : xin chúc tụng Đức Chúa !” Ai nói?
a
ông Tô-bi-a
b
vua Đa-vít
c
vua Sa-lô-môn
d
ông Gióp
d /
G 1,21
139. Thử thách thứ hai của
ông Gióp là gì?
a
mờ mắt
b
bị đói khát hành hạ
c
bị ung nhọt khắp cả người
d
tất cả đều sai
c /
G 2,4-8
140. Ê-li-phát, bạn
của ông Gióp nói rằng nỗi bất hạnh xảy ra …………
a
bởi vì con người sinh ra để mà chịu khổ
b
bởi vì Thiên Chúa làm cho chúng xảy đến
c
bởi vì định mệnh mang đến như vậy
a /
G 5,6-7
141. Cuối cùng Đức
Chúa đáp lại lời cầu xin của ông Gióp thế nào?
a
Đức Chúa giận dữ với ông
b
Đức Chúa đã tăng gấp đôi những gì ông có trước kia
c
Đức Chúa hài lòng về ông
b /
G 42,10
142. Một thời gian ngắn
sau khi phải chịu những thử thách và đau khổ, ông Gióp đã chết.
a
đúng
b
sai
b /
G 42,16
143. Theo Thánh Vịnh,
hạnh phúc cho những ai không theo đường lối của ………….
a
phường ác nhân
b
kẻ nghèo hèn
c
kẻ hiếu chiến
a /
Tv 1,1
144. Theo lời Thánh
vịnh, Thiên Chúa không bao giờ bỏ rơi những ai kiếm tìm Người.
a
đúng
b
sai
a /
Tv 9,11
145. “Chúa là nguồn
sáng và ơn cứu độ của tôi, …… ?”
a
ai sẽ nghe tiếng tôi reo hò
b
tôi còn sợ người nào ?
c
ai sẽ làm cho tôi lạc đường được
b /
Tv 27,1
146. Theo Thánh vịnh
27, Đức Chúa được mô tả thế nào?
a
vị vua tuyệt vời của tôi
b
vị mục tử tốt lành
c
là nguồn sáng và là ơn cứu độ của tôi
d
là đá tảng và là rừng núi bảo vệ tôi
c /
Tv 27,1
147. ”Lạy Chúa, con
xin tán dương Ngài, vì ………… không để quân thù đắc chí nhạo cười con”
a
đã thương cứu vớt
b
đã không bỏ rơi con
c
đã tha thứ cho con
a /
Tv 30,2
148. Theo Thánh vịnh
31, “núi đá và ………… bảo vệ con, chính là Chúa”.
a
thành luỹ
b
vinh quang
c
khiên mộc
a /
Tv 31,4
149. Đức Giê-su thốt
ra lời cuối cùng bằng một câu trong Thánh vịnh 31, đó là câu nào?
a
“Trong tay Ngài, con xin phó thác hồn con”
b
“Xin tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm”
c
“Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”
a /
Tv 31,6
150. Theo Thánh vịnh
33, thái độ thích hợp trước nhan Chúa là gì?
a
lòng kính sợ
b
lòng dũng cảm
c
run sợ
d
cầu xin
a /
Tv 33
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét